Chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông cốt thép thoát nước – TCVN 9113:2012 là hoạt động tự nguyện của doanh nghiệp giúp chứng minh được chất lượng sản phẩm cũng như khẳng định thương hiệu. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp đặc biệt ( yêu cầu của khách hàng, yêu cầu trong hồ sơ thầu…) TCVN 9113:2012 đối với sản phẩm trở thành bắt buộc. Qua bài viết này ,PAMV sẽ cung cấp cho quý doanh nghiệp thông tin mới nhất về chứng nhận này.
Nội dung bài viết
I. Chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông cốt thép thoát nước – TCVN 9113:2012
1: Khái niệm chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm bột bả tường
Chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông là quá trình đánh giá quy trình sản xuất hoặc lô hàng hoá kết hợp việc lấy mẫu thử nghiệm và so sánh với chuẩn mực của tiêu chuẩn TCVN 9113:2012 để đưa ra kết luận sản phẩm ông bê tông đạt hay không đạt.
Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn : Chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn
2: Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với ống bê tông cốt thép hình trụ đúc sẵn, dùng cho các công trình thoát nước.
3: Yêu cầu kĩ thuật
a) Yêu cầu về vật liệu
– Xi măng
Xi măng dùng để sản xuất ống cống là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) theo TCVN 6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBSR) theo TCVN 7711:2007 hoặc xi măng poóc lăng (PC) theo TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB) theo TCVN 6260:2009, cũng có thể sử dụng các loại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
– Cốt liệu
+ Cốt liệu nhỏ – Cát dùng để sản xuất ống cống có thể là cát tự nhiên hoặc cát nghiền, nhưng phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 7570:2006.
+ Cốt liệu lớn – Đá dăm, sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7570:2006. Ngoài ra chúng còn phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.
– Nước
Nước trộn và bảo dưỡng bê tông cần thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4506.
– Phụ gia
Phụ gia các loại phải thỏa mãn TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011.
– Cốt thép
+ Cốt thép dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các tiêu chuẩn tương ứng với loại cốt thép
Loại cốt thép |
Tiêu chuẩn áp dụng |
+ Thép cốt bê tông |
TCVN 1651-1:2008 |
+ Mối hàn thép |
TCVN 5400:1991 |
+ Lưới hàn thép |
TCVN 1651-3:2008 |
+ Thép kết cấu |
TCVN 5709:1993 |
+ Cốt thép chủ được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm hoặc ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thanh thép dọc là các thanh cấu tạo. Cốt thép có thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt thép cũng có thể sản xuất sẵn ở dạng khung kết cấu. Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng cách hàn hoặc buộc.
+ Cốt thép ở vị trí thành miệng ống cống hoặc ở vị trí bờ hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng thanh liên tục.
+ Khoảng cách giữa các vòng cốt thép đồng tâm không được nhỏ hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng thêm 5 mm.
b) Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật cho phép
– Độ phẳng đều của bề mặt
Bề mặt bên ngoài và bên trong của ống cống yêu cầu phẳng đều, không được có các điểm gồ lên hoặc lõm xuống quá 5 mm.
Trên bề mặt ống cống không cho phép có các lỗ rộng có chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 12 mm.
– Vỡ bề mặt
Khi có các khuyết tật vỡ bề mặt bê tông do tháo khuôn hoặc do quá trình thi công vận chuyển, thì tổng diện tích bề mặt vỡ không được quá (6 x Ddn) mm2, trong đó diện tích một miếng vỡ không được lớn hơn (3 x Ddn) mm2. Ống cống cũng không được đồng thời có diện tích bê tông bị vỡ trên cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài) ở chỗ tiếp xúc của miệng cống.
– Nứt bề mặt
Cho phép có các vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm, nhưng chiều rộng của vết nứt không được lớn hơn 0,1mm. Các vết nứt này có thể được sửa chữa bằng cách xoa hồ xi măng.
– Sự biến màu của bê tông ống cống
Có thể chấp nhận sự biến màu của bê tông ống cống, nhưng nếu bê tông bị nhuốm màu do cốt thép bên trong gỉ, thì ống cống đó không đạt yêu cầu chất lượng.
c) Yêu cầu về kích thước và độ sai lệch cho phép
– Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Các kích thước danh nghĩa: Đường kính trong, chiều dày thành ống cống và độ sai lệch được quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 – Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính trong |
Chiều dày thành ống cống |
||
Đường kính danh nghĩa |
Độ sai lệch cho phép |
Chiều dày qui định |
Độ sai lệch cho phép |
200 |
+ 5 |
40 ¸ 80 |
+ 6 |
300 |
|||
400 |
± 10 |
||
500 |
|||
600 |
|||
750 |
± 20 |
80 ¸ 100 |
|
800 |
|||
900 |
|||
1000 |
|||
1050 |
120 ¸ 180 |
||
1200 |
+ 10 |
||
1250 |
|||
1350 |
+ 30 -20 |
140 ¸ 200 |
|
1500 |
|||
1650 |
|||
1800 |
+ 16 |
||
1950 |
+30 -25 |
160 ¸ 240 |
|
2000 |
|||
2100 |
+ 35 – 25 |
||
2250 |
|||
2400 |
240 ¸ 300 |
||
2550 |
+ 40 – 25 |
||
2700 |
|||
2850 |
|||
3000 |
– Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép
– Có hai lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Lớp bên trong và lớp bên ngoài ống cống . Chiều dày lớp bê tông bảo vệ không được nhỏ hơn 12 mm.
– Ở các vị trí mà cốt thép không có lớp bê tông bảo vệ, phải dùng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không bị ăn mòn.
– Ống cống dùng trong môi trường xâm thực hoặc môi trường biển cần có biện pháp bảo vệ cốt thép thích hợp kèm theo.
– Độ thẳng của ống cống
Dọc theo đường kính, ống cống phải thỏa mãn tiêu chuẩn độ thẳng trên cả hai mặt (mặt ngoài và mặt trong). Sai lệch độ thẳng của ống cống (tức là độ cong của đường sinh ống cống) cho phép là 1 mm/m chiều dài.
– Độ vuông góc của đầu ống cống
Tiết diện đầu ống cống phải vuông góc với các đường sinh mặt ngoài. Tùy theo đường kính danh nghĩa, sai lệch độ vuông góc của đầu ống cống e không được vượt quá giá trị ở Bảng 3.
Bảng 3 – Sai lệch cho phép về độ vuông góc của đầu ống cống
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa |
Độ sai lệch cho phép, e |
|
200 – 1 500 |
5,0 |
|
1 650 – 2 250 |
7,0 |
|
2 400 – 3 000 |
10,0 |
d) Yêu cầu khả năng chịu tải
– Yêu cầu cường độ bê tông
Cường độ bê tông phải đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Có thể sử dụng kết hợp phương pháp không phá hủy theo TCXD 171:1989 để xác định cường độ bê tông. Trường hợp có sự tranh chấp giữa các bên, thì phải kiểm tra trên mẫu bê tông khoan từ ống cống.
– Yêu cầu khả năng chịu tải
Các cấp chịu tải cơ bản của ống cống phải đáp ứng 3 mức tải trọng (kN/m) như quy định ở Bảng 4.
+ Tải trọng không nứt: là mức tải trọng ban đầu tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt;
+ Tải trọng làm việc: là mức tải trọng tiếp theo tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không lớn hơn 2 mm hoặc bề rộng vết nứt không lớn hơn 0,25 mm;
+ Tải trọng phá hoại: là mức tải trọng tiếp tục tác động lên mẫu thử cho đến khi bị phá hoại.
Bảng 4 – Ống cống bê tông cốt thép thoát nước – Cấp tải và tải trọng ép
Đường kính danh nghĩa, mm |
Tải trọng thử theo phương pháp ép 3 cạnh, kN/m |
||||||||
Ống cấp tải thấp (T) |
Ống cấp tải tiêu chuẩn (TC) |
Ống cấp tải cao (C) |
|||||||
Tải trọng không nứt |
Tải trọng làm việc |
Tải trọng phá hoại |
Tải trọng không nứt |
Tải trọng làm việc |
Tải trọng phá hoại |
Tải trọng không nứt |
Tải trọng làm việc |
Tải trọng phá hoại |
|
200 |
12 |
20 |
25 |
15 |
23 |
29 |
– |
– |
– |
300 |
|||||||||
400 |
20 |
31 |
39 |
26 |
41 |
52 |
|||
500 |
24 |
38 |
48 |
29 |
46 |
58 |
|||
600 |
29 |
46 |
58 |
34 |
54 |
68 |
|||
750 |
24 |
38 |
48 |
34 |
53 |
67 |
41 |
65 |
81 |
800* |
27 |
42 |
53 |
37 |
60 |
74 |
47 |
75 |
94 |
900 |
29 |
46 |
58 |
42 |
67 |
84 |
53 |
85 |
106 |
1000* |
31 |
49 |
61 |
45 |
71 |
90 |
57 |
91 |
113 |
1050 |
32 |
51 |
64 |
48 |
76 |
95 |
60 |
96 |
120 |
1200 |
36 |
58 |
72 |
55 |
87 |
109 |
69 |
110 |
138 |
1250* |
38 |
61 |
76 |
57 |
91 |
114 |
73 |
116 |
146 |
1350 |
39 |
63 |
79 |
60 |
96 |
120 |
76 |
122 |
153 |
1500 |
43 47 51 |
69 |
87 |
65 73 78 |
104 |
130 |
82 91 99 |
132 |
14 |
1650 |
75 |
94 |
116 |
145 |
148 |
15 |
|||
1800 |
82 |
103 |
124 |
155 |
158 |
16 |
|||
1950 |
88 |
110 |
135 |
169 |
169 |
17 |
|||
2000* |
53 |
93 |
115 |
82 |
140 |
175 |
102 |
175 |
225 |
2100 |
96 |
120 |
146 |
183 |
184 |
230 |
|||
2250 |
102 |
128 |
155 |
194 |
195 |
244 |
|||
2400 |
57 |
108 |
135 |
86 |
165 |
207 |
109 |
210 |
263 |
2550 |
116 |
145 |
177 |
222 |
223 |
279 |
|||
2700 |
124 |
155 |
186 |
233 |
235 |
294 |
|||
2850 |
|
130 |
163 |
|
195 |
244 |
|
251 |
304 |
3000 |
|
135 |
169 |
|
207 |
259 |
|
260 |
326 |
CHÚ THÍCH: Nếu có sự thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận thì có thể không cần kiểm tra lực cực đại, mà chỉ kiểm tra lực không nứt và lực làm việc. Trong trường hợp cần kiểm tra độ an toàn làm việc của ống cống, thì phải kiểm tra lực cực đại. Lực cực đại thường phải đảm bảo lớn hơn lực làm việc với hệ số an toàn k = 0,8. Phương pháp thử ép ba cạnh được hướng dẫn ở Điều 6. |
e) Yêu cầu về khả năng chống thấm nước
Khả năng chống thấm nước của ống cống là khả năng chống lại sự thấm nước ra mặt ngoài của thành ống cống khi chứa đầy nước.
– Yêu cầu về mối nối liên kết
Mối nối phải đảm bảo kín, không bị thấm nước, các đường sinh giữa hai đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.
– Yêu cầu các phụ kiện
+ Các phụ kiện kèm theo ống cống là vòng liên kết mềm bằng cao su hoặc chất dẻo, hoặc vành đai ốp.
+ Các phụ kiện phục vụ lắp đặt cống bao gồm: Tấm đỡ ống cống và khối móng đúc sẵn (Hình 6). Các tấm đỡ ống cống được đúc sẵn với cung tiếp xúc giữa ống cống và khối móng tính theo góc ở tâm là 90o. Chiều dày, chiều dài tấm đỡ ống cống và khối móng cũng như mác bê tông do thiết kế quy định.
Hình 6 – Móng cống đúc sẵn
Tham khảo thêm tại : Chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông cốt thép thoát nước – TCVN 9113:2012
II. Công bố chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông phù hợp TCVN 9113:2012. Cần soạn hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục tiêu chuẩn đo lường địa phương. Khi đó Chi cục TCĐL sẽ cấp phiếu tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn .
Doanh nghiệp sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn để quảng cáo trên các phương tiện: Catalog, Hồ sơ năng lực, Website…
Thành phần hồ sơ và mẫu hồ sơ công bố hợp chuẩn.
III. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn ống bê tông
a) Đối với doanh nghiệp sản xuất
Chi phí chứng nhận bao gồm: Chi phí đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng + Phí thử nghiệm sản phẩm.
- Hạch toán chi phí đánh giá xem bài viết: Chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
- Chi phí thử nghiệm gạch PAMV báo giá theo chi phí của phòng thí nghiệm LAS-XD (liên hệ PAMV để được tư vấn chi phí thử nghiệm).
b) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
Chi phí bao gồm: Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu + Phí thử nghiệm sản phẩm
- Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu: Thông thường tính trên /1 tờ khai và giao động từ 2-3 triệu.
- Chi phí thử nghiệm tương tự phần a.