Chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng khô trộn sẵn không co là hoạt động doanh nghiệp nên làm để chứng minh sản phẩm của mình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong TCVN 9204:2012. Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm vữa xi măng khô trộn sẵn không co, sau đây gọi tắt là vữa xi măng không co, dùng trong xây dựng.
Nội dung bài viết
I. Vữa xi măng khô trộn sẵn không co
1: Khái niệm
- Vữa xi măng không co là hỗn hợp khô tự nhiên của xi măng poóc lăng hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp, cốt liệu nhỏ, chất độn mịn và phụ gia hoá học, khi trộn với nước và trong suốt quá trình đóng rắn không co về thể tích.
- Vữa xi măng không co được sử dụng để chèn các vị trí chịu lực như: bu lông neo thiết bị, kết cấu trong các hốc chờ sẵn, neo thép đầu cọc, tạo các lớp đệm đỡ thiết bị phía trên các khối bê tông đã đổ trước, các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và các khuyết tật kết cấu…
2: Phân loại
a) Theo cơ chế nở thể tích sau khi trộn nước, vữa không co được phân thành 3 loại:
– Loại A: Nở thể tích trước khi kết thúc đông kết của vữa.
– Loại B: Nở thể tích sau khi kết thúc đông kết của vữa.
– Loại C: Nở thể tích kết hợp cả hai cơ chế trên.
b) Theo cường độ chịu nén, vữa không co được phân thành các mác: 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Các trị số 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa (N/mm2), xác định theo 6.5.
GHI CHÚ: Có thể sản xuất mác khác tùy theo yêu cầu của khách hàng.
II. Chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng không co
1: Chứng nhận vữa xi măng không co
Chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng không co là quá trình đánh giá quy trình sản xuất hoặc lô hàng hoá kết hợp việc lấy mẫu thử nghiệm và so sánh với chuẩn mực của tiêu chuẩn TCVN 7239:2014 để đưa ra kết luận sản phẩm vữa xi măng đạt hay không đạt.
2: Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm vữa xi măng không co được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật của vữa xi măng không co
Tên chỉ tiêu |
Loại vữa |
||
VA |
VB |
VC |
|
1. Độ chảy, mm, không nhỏ hơn |
200 |
||
2. Độ chảy sau 30 phút, mm, không nhỏ hơn |
180 |
||
3. Độ tách nước, % |
0 |
||
4. Tốc độ phát triển cường độ chịu nén, % cường độ 28 ngày của các mác tương ứng, ở các tuổi, không nhỏ hơn: |
|
|
|
– 1 ngày |
|
35 |
|
– 3 ngày |
|
50 |
|
– 7 ngày |
|
75 |
|
– 28 ngày |
|
100 |
|
5. Thay đổi chiều cao cột vữa tại lúc kết thúc đông kết so với chiều cao ban đầu, %: |
|
|
|
– Tối đa |
+ 4,0 |
– |
+ 4,0 |
– Tối thiểu |
0 |
– |
0 |
6. Thay đổi chiều dài mẫu vữa đóng rắn ở các tuổi 1, 3, 7,14 và 28 ngày; mm/m |
|
|
|
– Tối đa |
– |
+ 3 |
+ 3 |
– Tối thiểu |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
3: Phương pháp thử
4: Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Tham khảo thêm : Chứng nhận vữa xi măng không co – TCVN 9402:2012
III. Công bố chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng không co
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng không co phù hợp TCVN 9204:2012. Cần soạn hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục tiêu chuẩn đo lường địa phương. Khi đó Chi cục TCĐL sẽ cấp phiếu tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn .
Doanh nghiệp sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn để quảng cáo trên các phương tiện: Catalog, Hồ sơ năng lực, Website…
Thành phần hồ sơ và mẫu hồ sơ công bố hợp chuẩn.
IV. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn vữa xi măng không co
a) Đối với doanh nghiệp sản xuất
Chi phí chứng nhận bao gồm: Chi phí đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng + Phí thử nghiệm sản phẩm.
- Hạch toán chi phí đánh giá xem bài viết: Chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
- Chi phí thử nghiệm gạch PAMV báo giá theo chi phí của phòng thí nghiệm LAS-XD (liên hệ PAMV để được tư vấn chi phí thử nghiệm).
b) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
Chi phí bao gồm: Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu + Phí thử nghiệm sản phẩm
- Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu: Thông thường tính trên /1 tờ khai và giao động từ 2-3 triệu.
- Chi phí thử nghiệm tương tự phần a.