Gạch Terrazzo (Terazo) là gì. Tại sao bạn nên chứng nhận gạch Terrazzo khi đưa sản phẩm vào trong các công trình lớn và công trình của nhà nước. Thủ tục và Chi phí cấp giấy chứng chỉ.
Nội dung bài viết
1.Gạch Terrazzo là gì
a) Khái niệm
Gạch Terazo: Sản phẩm được tạo thành từ hỗn hợp gồm xi măng, nước, cốt liệu và có thể có phụ gia, chất tạo màu. Bề mặt gạch có thể nhám hoặc mài bóng.
b) Kiểu loại
- Nội thất: Gạch terazo dùng lát trong nhà.
- Ngoại thất: Gạch terazo dùng lát bên ngoài nhà.
c) Hình dạng và kích thước thông dụng
Kích thước cạnh bên | Hình Vuông | Hình chữ nhật | |
200 x 200 250 x 250 300 x 300 333 x 333 |
400 x 400 500 x 500 600 x 600 |
250 x 500 300 x 600 400 x 600 |
2.Chứng nhận gạch Terazo
a) Thủ tục chứng nhận
Gạch Terrazzo khi đưa vào trong một số công trình lớn hoặc các nhà thầu khó tính. Họ muốn sản phẩm gạch Terrazzo của bạn đạt được chứng nhận chất lượng. Thủ tục đó được gọi là chứng nhận “ hợp chuẩn gạch Terrazzo theo TCVN 7744:2013”.
⇒ Thủ tục chứng nhận: Vui lòng đọc bài viết chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn
b) Yêu cầu kỹ thuật của gạch
Yêu cầu ngoại quan
- Màu sắc của sản phẩm trong cùng một lô phải đồng đều.
- Khuyết tật ngoại quan cho phép của sản phẩm được quy định tại bảng dưới đây
Bảng 2 TCVN 7744:2013
Loại khuyết tật | Mức |
1. Vết lồi lõm lớp mặt, kích thước không lớn hơn 1 mm, số vết, không lớn hơn * | 1 |
2. Vết nứt, vết rạn lớp mặt có chiều dài không quá 20 mm, số vết, không lớn hơn | 1 |
3. Vết nứt, vỡ cạnh lớp mặt sâu không quá 1 mm, dài không quá 10 mm, số vết, không lớn hơn | 1 |
CHÚ THÍCH: *) Không áp dụng cho các loại sản phẩm có bề mặt không phẳng |
Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm
Bảng 3 – Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Sai lệch chiều dài cạnh, %, không lớn hơn |
0,3 |
2. Sai lệch chiều dày viên gạch, mm – đối với chiều dày < 40 mm, không lớn hơn – đối với chiều dày ≥ 40 mm, không lớn hơn |
± 2 ± 3 |
3. Sai lệch độ thẳng cạnh, %, không lớn hơn |
0,3 |
4. Sai lệch độ phẳng mặt, %, không lớn hơn |
0,3 |
5. Chiều dày lớp mặt, mm, không nhỏ hơn – đối với sản phẩm không lát trực tiếp lên lớp nền – đối với sản phẩm lát trực tiếp lên lớp nền |
4 8 |
Chỉ tiêu cơ lý
Bảng 4 – Các chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ hút nước bề mặt, của từng mẫu – theo diện tích bề mặt, g/cm2, không lớn hơn – theo khối lượng, %, không lớn hơn |
0,4 8 |
2. Độ chịu mài mòn – mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) – mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn |
25 0,5 |
3. Độ bền uốn, MPa – trung bình, không nhỏ hơn – của từng mẫu, không nhỏ hơn |
5,0 4 |
4. Hệ số ma sátb) |
– |
CHÚ THÍCH: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng. Phương pháp thử theo Phụ lục A; b) Chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005 |
Bảng 5 – Chỉ tiêu độ chịu mài mòn và độ bền uốn của gạch terazo ngoại thất
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
1. Độ chịu mài mòn – mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) – mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn |
20 0,4 |
23 0,45 |
26 0,5 |
2. Độ bền uốn, MPa |
|||
– trung bình, không nhỏ hơn |
5,0 |
4,0 |
3,5 |
– của từng mẫu, không nhỏ hơn |
4,0 |
3,2 |
2,8 |
CHÚ THÍCH: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng, Phương pháp thử theo Phụ lục A; |
Độ bền thời tiết dành cho gạch ngoại thất
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
|
1. Mất khối lượng sau khi thử băng giáb) – Giá trị trung bình, kg/m2, không lớn hơn – Giá trị của mẫu đơn, kg/m2, không lớn hơn |
1 1,5 |
Không cần |
2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng, %, không lớn hơn |
Không cần xác định |
6 |
CHÚ THÍCH: a) Chỉ thử khi có yêu cầu b) Phương pháp thử theo Phụ lục B. |
c) Lấy mẫu và thử nghiệm
Lấy mẫu
Mẫu gạch thử nghiệm cần đạt 28 ngày tuổi hoặc sớm hơn tùy theo thỏa thuận hợp đồng.
Bảng 7 – Số lượng viên mẫu thử nghiệm
Chỉ tiêu thử nghiệm |
Số viên |
Ngoại quan, kích thước và hình dạng |
81 |
Độ bền uốn |
4 |
Bền mài mòn |
3 |
Hệ số ma sát |
5 |
Độ hút nước |
3 |
Độ bền thời tiết |
3 |
CHÚ THÍCH: 1) Những viên gạch thử chỉ tiêu này có thể được sử dụng để thử các chỉ tiêu còn lại |
Phương pháp thử
STT | Chỉ tiêu | Phương pháp thử |
1 |
Kiểm tra khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước |
Theo mục 8.1 |
2 |
Xác định độ hút nước bề mặt |
Theo mục 8.2 |
3 |
Xác định độ chịu mài mòn |
Theo mục 8.3 |
4 |
Xác định độ bền uốn |
Theo mục 8.4 |
5 |
Xác định bền băng giá |
Theo mục 8.5 |
6 |
Xác định hệ số ma sát |
Theo mục 8.6 |
3. Công bố hợp chuẩn gạch Terazo
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn gạch Terrazzo phù hợp TCVN 7744:2013. Cần soạn hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục tiêu chuẩn đo lường địa phương. Khi đó Chi cục TCĐL sẽ cấp phiếu tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn gạch.
Doanh nghiệp sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn để quảng cáo trên các phương tiện: Catalog, Hồ sơ năng lực, Website…
thành phần hồ sơ và mẫu hồ sơ công bố hợp chuẩn: Tại đây
4. Chi phí chứng nhận
a) Đối với doanh nghiệp sản xuất
Chi phí chứng nhận bao gồm: Chi phí đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng + Phí thử nghiệm sản phẩm.
- Hạch toán chi phí đánh giá xem bài viết: Chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn
- Chi phí thử nghiệm gạch PAMV báo giá theo chi phí của phòng thí nghiệm LAS-XD (liên hệ PAMV để được tư vấn chi phí thử nghiệm).
b) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
Chi phí bao gồm: Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu + Phí thử nghiệm sản phẩm
- Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu: Thông thường tính trên /1 tờ khai và giao động từ 2-3 triệu.
- Chi phí thử nghiệm tương tự phần a.
Xem thêm các bài viết chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng tại chuyên mục này.