TCVN 11902:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.TCVN 11902:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 12465:2007. Bài biết này sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin mới nhất về chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán.
Nội dung bài viết
I. Chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán TCVN 11902:2017
1: Gỗ dán
Gỗ dán (gỗ Plywood, ván ép, ván dán) là tấm vật liệu được làm từ nhiều lớp gỗ tự nhiên lạng mỏng khoảng 1 mm. Các lớp gỗ này được sắp xếp vuông góc theo hướng vân gỗ của mỗi lớp, rồi được ép vào nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao với sự tham gia của các chất kết dính.
2: Chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với gỗ dán dùng cho các mục đích chung và các ứng dụng cho kết cấu, trong điều kiện khô, điều kiện nhiệt đới khô/ẩm và điều kiện độ ẩm cao/ngoài trời. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với chất lượng của ván mỏng, chất lượng dán dính, sự sắp xếp ván mỏng (xếp ván), kích thước và dung sai, kiểm tra chứng nhận phù hợp và ghi nhãn.
Các giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với các tính chất sản phẩm chứ không phải là các giá trị đặc trưng để dùng trong tính toán thiết kế.
3: 1 số thông sô cơ bản để chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán
(Quy định)
Bảng A.1 cung cấp một danh mục chuẩn các đặc trưng để nhận dạng nhằm xác định cấp chất lượng ván mỏng phù hợp cho loại sản phẩm được sản xuất
Mỗi cấp chất lượng ván mỏng phải được nhận dạng riêng.
Bảng A.1 – Chất lượng ván mỏng
Chất lượng ván mỏng: Qia |
||
|
Các đặc trưng |
Giới hạn tối đa được qui định |
1 |
Mắt lành (mắt sống) Mắt chết |
|
2 |
Hốc mắt |
|
3 |
Thớ bất thường (ví dụ: thớ thô ráp, thớ nghiêng, thớ đứt) |
|
4 |
Vết nứt (dịch chuyển về một điểm) |
|
5 |
Lộn vỏ, ết túi nhựa |
|
6 |
Lỗ sâu |
|
7 |
Mục do nấm |
|
8 |
Mất gỗ |
|
9 |
Tổng số đặc trưng đã đo trên mẫu |
|
10 |
Sự biến màu |
|
a Từng bảng riêng biệt được yêu cầu cho từng (cấp) chất lượng ván mỏng khác nhau. |
CHÚ THÍCH Các đặc trưng khác có thể được yêu cầu và bổ sung, nếu cần thiết.
(Quy định)
Bảng B.1 đưa ra một quy trình tạo ra một tấm.
Bảng B.1 – Loài/chiều dày các lớp
Lớpa |
Chiều dày mm |
// hoặc |
Nhận diện ván mỏng |
|
Loài |
Chất lượng ván mỏngb |
|||
(Lớp mặt) 1 |
|
II |
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
nc |
|
|
|
|
a Các lớp được đánh số từ lớp mặt (1) đến mặt sau (n) b Chất lượng Qi được xác định theo Phụ lục A và/hoặc Phụ lục C c n = tổng số lớp |
(Quy định)
Bảng C.1 đưa ra đặc trưng của lớp ván và Bảng C.2 cung cấp danh mục chuẩn các đặc trưng tối thiểu của lớp ván theo vị trí lớp ván trong sản phẩm cuối cùng.
Bảng C.1 – Đặc trưng lớp ván
|
Lớp bên trong |
Lớp bên ngoài |
Lớp mặt |
Lớp khác |
Chỉ số chất lượng ván mỏng |
Qi |
Qj |
… |
… |
CHÚ THÍCH Qi, Qj… được đưa ra phù hợp với Phụ lục A và B. |
Bảng C.2 – Các giới hạn khuyết tật trong quá trình sản xuất trong sản phẩm cuối
Dạng khuyết tật hoặc đặc trưng |
Lớp lõi |
Các lớp ngoài |
Lớp mặt ngoài |
(các khuyết tật trong quá trình sản xuất) |
|
|
|
Mối ghép hở |
|
|
|
Chờm |
|
|
|
Phồng rộp/Tách lớp |
|
|
|
Lỗ rỗng/Vết lõm/Vết lồi |
|
|
|
Độ nhám |
|
|
|
Vết do đánh nhẵn |
|
|
|
Ván mỏng ngắn |
|
|
|
Ván mỏng hẹp |
|
|
|
Vết rỗng trên cạnh |
|
|
|
Khuyết tật cạnh (do đánh nhẵn/cưa cắt) |
|
|
|
Sửa chữa |
|
|
|
Sự hoàn thiện bề mặt |
|
|
|
CHÚ THÍCH Các đặc trưng khác có thể được yêu cầu và bổ sung, nếu cần thiết.
(Quy định)
Bảng D.1 – Các tính chất bổ sung
Các tính chất |
Tài liệu viện dẫn |
Tính chất vật lý |
|
– độ ẩm |
TCVN 11905 (ISO 16979) |
– khối lượng riêng |
TCVN 5694 (ISO 9427) |
Tính chất cơ học |
|
– khi kéo |
TCVN 8329 (ISO 16572) |
– khi trượt |
TCVN 8329 (ISO 16572) |
– khi nén |
TCVN 8329 (ISO 16572) |
Các tính chất khác |
|
– hàm lượng formaldehyt phát tán |
TCVN 11899 (ISO 12460) |
Tham khảo đầy đủ TCVN 11902:2017
II. Công bố chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán phù hợp TCVN 11902:2017. Cần soạn hồ sơ công bố hợp chuẩn gửi tới Chi cục tiêu chuẩn đo lường địa phương. Khi đó Chi cục TCĐL sẽ cấp phiếu tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn .
Doanh nghiệp sử dụng giấy chứng nhận hợp chuẩn để quảng cáo trên các phương tiện: Catalog, Hồ sơ năng lực, Website…
thành phần hồ sơ và mẫu hồ sơ công bố hợp chuẩn: Tại đây
IV. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn gỗ dán
a) Đối với doanh nghiệp sản xuất
Chi phí chứng nhận bao gồm: Chi phí đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng + Phí thử nghiệm sản phẩm.
- Hạch toán chi phí đánh giá xem bài viết: Chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
- Chi phí thử nghiệm gạch PAMV báo giá theo chi phí của phòng thí nghiệm LAS-XD (liên hệ PAMV để được tư vấn chi phí thử nghiệm).
b) Đối với doanh nghiệp nhập khẩu
Chi phí bao gồm: Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu + Phí thử nghiệm sản phẩm
- Chi phí xem xét hồ sơ nhập khẩu: Thông thường tính trên /1 tờ khai và giao động từ 2-3 triệu.
- Chi phí thử nghiệm tương tự phần a.